ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

  1. Trong Điều Khoản Sử Dụng Dịch Vụ này (“ĐKSDDV”), trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi, các thuật ngữ dưới đây sẽ có nghĩa như sau:“Tài Khoản” có nghĩa là một tài khoản trực tuyến mà KHÁCH HÀNG mở trên một nền tảng công nghệ của BUTL, để qua đó ghi lại và theo dõi Phí Sử Dụng Dịch Vụ;“Công Cụ Cho Phép & Tính Phí” có nghĩa là một công cụ công nghệ mà BUTL có thể cung cấp cho KHÁCH HÀNG vì mục đích cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng và vận hành Tài Khoản dưới hình thức một mã điện tử hoặc cuộc gọi kích hoạt qua điện thoại, hoặc một hình thức khác do BUTL quyết định tại từng thời điểm;“Dịch Vụ Ứng Dụng” có nghĩa là dịch vụ đặt và điều phối xe nhằm hỗ trợ Nhân Viên KHÁCH HÀNG sử dụng Dịch Vụ Vận Chuyển;“Ngày Làm Việc” có nghĩa là bất kỳ ngày nào không phải ngày thứ bảy, chủ nhật hoặc ngày mà các ngân hàng thương mại tại Việt Nam được quyền hoặc buộc phải đóng cửa phục vụ theo yêu cầu của pháp luật;“KHÁCH HÀNG” có nghĩa là các khách hàng ký kết Hợp Đồng BUTL for Work với BUTL hoặc các thỏa thuận tương tự liên quan đến giao dịch được quy định trong ĐKSDDV này;“Nhân Viên KHÁCH HÀNG” có nghĩa là người lao động và cộng tác viên của KHÁCH HÀNG hoặc các cá nhân do KHÁCH HÀNG chỉ định và thông báo cho BUTL phù hợp với ĐKSDDV này;“Thông Tin Bảo Mật” có nghĩa là bất kỳ Dữ Liệu Cá Nhân nào như được định nghĩa trong ĐKSDDV này và các thông tin được coi là bảo mật hoặc độc quyền (ngoài Dữ Liệu Cá Nhân) được tiết lộ bởi Bên Tiết Lộ cho Bên Nhận Thông Tin, bao gồm tất cả các thông tin về Nhân Viên KHÁCH HÀNG (bao gồm các giao diện truy cập, chi tiết truy cập, số lượng, thời gian, thời lượng sử dụng thiết bị hoặc truy cập Ứng Dụng BUTL), các chi tiết cụ thể (bao gồm Số Nhận Dạng Thiết Bị Di Động Quốc Tế (IMEI), thông tin liên lạc, số điện thoại, cấu hình mạng, thông tin vị trí, tên người nhận hóa đơn, giá cước, lịch sử tín dụng và các chi tiết khác liên quan đến việc thanh toán), các thông tin về mặt thương mại, kỹ thuật hoặc tài chính liên quan đến ĐKSDDV này, Bên Tiết Lộ hoặc bất kỳ công ty liên kết nào của Bên Tiết Lộ bao gồm tất cả các bí mật kinh doanh, bí quyết, bằng sáng chế, nghiên cứu, phát triển hoặc thông tin kỹ thuật, các sản phẩm hoặc thông tin có tính chất bảo mật và độc quyền, Quyền Sở Hữu Trí Tuệ, các kế hoạch kinh doanh, hoạt động hoặc hệ thống kinh doanh, tình hình tài chính và kinh doanh, thông tin chi tiết về khách hàng, nhà cung cấp, bên vay nợ hoặc chủ nợ, thông tin liên quan đến các quản lý, giám đốc hoặc nhân viên của Bên Tiết Lộ hoặc của bất kỳ công ty liên kết nào của Bên Tiết Lộ, các thông tin tiếp thị, ấn phẩm, tỉ giá và bảng tỉ giá, các hợp đồng, tất cả các loại thông tin bảo mật không xét đến hình thức, định dạng hoặc phương tiện, cho dù là dưới dạng đọc được bằng máy hay bằng mắt thường, bao gồm dưới hình thức văn bản, lời nói hoặc hình thức hữu hình, và bao gồm cả các thông tin được trao đổi hoặc có được thông qua các cuộc hội họp, văn kiện, thư từ trao đổi hoặc việc nhận xét, phân tích các vật thể hữu hình;“Bên Tiết Lộ” có nghĩa là bên mà từ đó Thông Tin Bảo Mật được tạo ra và tiết lộ cho Bên Nhận Thông Tin;“Bất Khả Kháng” có nghĩa là bất kỳ nguyên nhân nào nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của một bên, ảnh hưởng đến hoạt động và khả năng của bên chịu ảnh hưởng trong việc thực hiện các nghĩa vụ của mình theo ĐKSDDV này, bao gồm nhưng không giới hạn đối với các sự kiện thiên tai, bạo động hoặc bất ổn dân sự, chiến tranh hoặc xung đột vũ trang, tình huống khẩn cấp mức độ quốc gia hoặc địa phương, hành động hoặc không hành động của chính phủ, xung đột lao động các loại (không liên quan đến các nhân viên của bên chịu ảnh hưởng), hỏa hoạn, lũ lụt, sét đánh, cháy nổ, sụt lún, khí hậu khắc nghiệt và các kiện cáo hoặc cản trở của cá nhân hay tổ chức mà nằm ngoài tầm kiểm soát hợp lý của bên đó; và “Bất Khả Kháng” khi được áp dụng cho BUTL liên quan đến việc cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng sẽ bao gồm cả khủng hoảng đường truyền internet và bất kỳ sự cố kỹ thuật ngoài kiểm soát nào mà có thể ảnh hưởng đến hệ thống kỹ thuật hỗ trợ việc vận hành thông thường của Ứng Dụng BUTL;“ĐKSDDV” có nghĩa là các điều khoản và điều kiện chung và bất kỳ phụ lục nào của ĐKSDDV này và tất cả các sửa đổi, điều chỉnh, hoặc bổ sung của ĐKSDDV này bởi BUTL tại từng thời điểm;“BUTL” có nghĩa là Công Ty TNHH BUTLTaxi, một công ty được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312650437, và bất kỳ công ty liên kết nào khi được áp dụng;

    “Ứng Dụng BUTL” có nghĩa là một phần mềm ứng dụng di động mà BUTL được quyền sử dụng, có chức năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ đặt xe và điều xe cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG, dịch vụ này sau đó được chuyển cho Bên Vận Chuyển đã đăng ký và có khả năng thực hiện việc điều phối và cung cấp Dịch Vụ Vận Chuyển theo yêu cầu của Nhân Viên KHÁCH HÀNG đó;

    “Hợp Đồng BUTL for Work” có nghĩa là một hợp đồng dịch vụ được ký kết bởi và giữa BUTL và KHÁCH HÀNG xác nhận việc ký kết thực hiện các giao dịch được quy định trong ĐKSDDV này liên quan đến Dịch Vụ Ứng Dụng và việc áp dụng ĐKSDDV này;

    “BUTL Hub” có nghĩa là một nền tảng công nghệ (i) cung cấp các thông tin chung của Tài Khoản của KHÁCH HÀNG bao gồm lịch sử chuyến đi của Nhân Viên KHÁCH HÀNG, và (ii) cho phép KHÁCH HÀNG điều chỉnh danh sách Nhân Viên KHÁCH HÀNG tại từng thời điểm;

    “Quyền Sở hữu Trí tuệ” có nghĩa là tất cả các quyền sở hữu trí tuệ bao gồm nhưng không giới hạn đối với các bằng sáng chế, các quyền về sơ đồ mạch, nhãn hiệu, thương hiệu dịch vụ, tên thương nghiệp, thiết kế đã đăng ký bản quyền, quyền tác giả và các hình thức sở hữu trí tuệ khác hoặc sở hữu công nghiệp, bí quyết, phát minh, công thức, chiếm hữu bí mật, bí mật kinh doanh và Thông Tin Bảo Mật, và bất kỳ quyền hay tài sản được bảo hộ nào khác và bất kỳ giấy phép hoặc chứng nhận nào khác có liên quan theo đó, trong từng trường hợp ở bất kỳ đâu trên thế giới và cho dù đã được đăng ký hay chưa hoặc có thể đăng ký được hay không, hoặc đang trong quá trình đăng ký, và toàn bộ các quyền đó khi được gia hạn hoặc khôi phục, và tất cả các đơn đăng ký bảo hộ có liên quan đến các điều trên;

    “Báo Cáo Tháng” có nghĩa là một báo cáo tính phí liệt kê tổng Phí Sử Dụng Dịch Vụ do Nhân Viên KHÁCH HÀNG sử dụng đối với từng tháng dương lịch và được gửi cho KHÁCH HÀNG vào ngày đầu tiên của tháng liền sau tháng báo cáo có liên quan;

    “Bên” có nghĩa là KHÁCH HÀNG hoặc BUTL, và BUTL và KHÁCH HÀNG theo đây được gọi chung là “Các Bên”;

    “Dữ Liệu Cá Nhân” có nghĩa là thông tin cá nhân là các thông tin góp phần định danh một cá nhân cụ thể, bao gồm tên, số điện thoại, email, thông tin về số tài khoản mà cá nhân khai báo trong các giao dịch đặt xe & thanh toán chuyến đi của cá nhân trên ứng dụng BUTL và những thông tin khác mà cá nhân mong muốn giữ bí mật;

    “Thông Báo Quyền Bảo Mật” có nghĩa là Thông Báo Quyền Bảo Mật của BUTL bằng tiếng Anh và Việt mà có thể truy cập tại trang web có địa chỉ http://BUTL.com/vn/privacy/, được điều chỉnh tùy từng thời điểm và trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng;

    “Xử lý” liên quan đến Dữ Liệu Cá Nhân, có nghĩa là việc thu thập, ghi chép, nắm giữ và/hoặc lưu trữ Dữ Liệu Cá Nhân và/hoặc thực hiện bất kỳ hành động hoặc chuỗi hành động nào đối với Dữ Liệu Cá Nhân, bao gồm:

    1. Tổ chức, nhập liệu và/hoặc thay đổi Dữ Liệu Cá Nhân;
    2. Phục hồi, tham khảo và/hoặc sử dụng Dữ Liệu Cá Nhân;
    3. Tiết lộ Dữ Liệu Cá Nhân bằng cách truyền tin, chuyển nhượng, phát tán hoặc cung cấp bằng cách khác; hoặc
    4. Căn chỉnh, kết hợp, sửa chữa, xóa và/hoặc phá hủy Dữ Liệu Cá Nhân.

    “Phí Sử dụng Dịch vụ” có nghĩa là phí bằng Đồng Việt Nam, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng mà KHÁCH HÀNG phải trả cho việc sử dụng các dịch vụ được quy định trong ĐKSDDV này của các Nhân Viên KHÁCH HÀNG. Phí Sử Dụng Dịch Vụ này có thể được điều chỉnh phụ thuộc vào chính sách giá cước của BUTL và Bên Vận Chuyển có liên quan khi áp dụng;

    “Điều Khoản Sử Dụng” có nghĩa là Điều Khoản Sử Dụng được áp dụng cho Ứng Dụng BUTL bằng cả tiếng Anh và tiếng Việt được thông báo công khai trên trang web chính thức của BUTL tại địa chỉ https://www.BUTL.com/vn/terms/ tại từng thời điểm, trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Anh và tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng;

    “Dịch Vụ Vận Chuyển” có nghĩa là dịch vụ vận chuyển và/hoặc giao hàng được cung cấp bởi các bên thứ ba mà đã đăng ký là nhà cung cấp dịch vụ thông qua Ứng Dụng BUTL;

    “Bên Vận Chuyển” có nghĩa là các bên thứ ba độc lập đã đăng ký là nhà cung cấp dịch vụ thông qua Ứng Dụng BUTL theo quy định và chính sách phân chia của BUTL tùy trường hợp; và

    “VNĐ” có nghĩa là đồng tiền hợp pháp của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

  2. Dẫn chiếu đến Điều và Đoạn có nghĩa là dẫn chiếu đến các các điều, và đoạn của ĐKSDDV này.
  3. Bất kỳ dẫn chiếu đến “cá nhân, tổ chức” sẽ có nghĩa bất kỳ cá nhân, đối tác, liên doanh, hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, tổ chức uỷ thác, công ty, hiệp hội, nhà nước, cơ quan hoặc phòng ban nhà nước hoặc bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.
  4. Các tiêu đề của điều và đoạn được sử dụng trong ĐKSDDV này chỉ nhằm mục đích cho việc dẫn chiếu được thuận tiện và sẽ không ảnh hưởng đến cấu trúc hoặc giải thích của bất kỳ quy định mà nó dẫn chiếu đến.
  5. Các từ số ít bao hàm cả nghĩa số nhiều và ngược lại.
  6. Nếu một từ hoặc cụm từ được định nghĩa, các dạng ngữ pháp khác của từ hoặc cụm từ đó sẽ có nghĩa tương ứng.
  7. Những từ chỉ một giới bao gồm tất cả các giới.
  8. Dẫn chiếu đến văn bản bao gồm bất kỳ phương pháp nào thể hiện hoặc tái hiện từ ngữ, con số, bản vẽ hoặc ký hiệu dưới hình thức hữu hình hoặc nhìn thấy được;
  9. Dẫn chiếu đến một Bên trong bao gồm cả các bên kế nhiệm, bên thay thế được phép và bên nhận chuyển nhượng được phép của bên đó;
  10. Dẫn chiếu đến pháp luật hoặc một quy định của pháp luật bao gồm cả việc sửa đổi hoặc ban hành lại của quy định đó, quy định pháp luật thay thế quy định đó và quy chế hay văn bản pháp luật được ban hành theo quy định đó;
  11. Việc nêu bất cứ điều gì sau từ “kể cả”, “bao gồm cả”, “ví dụ như”, hay những cách nói tương tự, không giới hạn việc đưa vào bất kỳ điều nào khác.

TOÀN BỘ ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN

  1. ĐKSDDV này và tất cả sửa đổi, bổ sung tại từng thời điểm, khi được dẫn chiếu đến trong Hợp Đồng BUTL for Work, sẽ có giá trị ràng buộc đối với KHÁCH HÀNG liên quan đến việc cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng bởi BUTL cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG để sử dụng Dịch Vụ Vận Chuyển do Bên Vận Chuyển cung cấp.
  2. KHÁCH HÀNG có quyền được hưởng các chương trình ưu đãi của BUTL (nếu có) phụ thuộc vào các chính sách ưu đãi được áp dụng bởi BUTL và được BUTL thông báo cho KHÁCH HÀNG tại từng thời điểm.
  3. ĐKSDDV này, khi được áp dụng, bao gồm toàn bộ thỏa thuận giữa KHÁCH HÀNG và BUTL liên quan đến các nội dung được đề cập đến trong Hợp Đồng BUTL for Work và thay thế toàn bộ các thỏa thuận hoặc ghi nhớ, điều khoản, cơ sở thiết lập thỏa thuận hoặc điều kiện trước đó, cho dù được thể hiện một cách rõ ràng hoặc ngụ ý, được thực hiện bằng lời nói hoặc bằng văn bản giữa Các Bên.

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

  1. Quyền và nghĩa vụ của BUTL
    1. Quyền của BUTL
      1. BUTL có quyền yêu cầu KHÁCH HÀNG cung cấp thông tin, tài liệu chính xác liên quan đến KHÁCH HÀNG và Nhân Viên KHÁCH HÀNG bao gồm Dữ Liệu Cá Nhân như họ tên, email, số điện thoại, số tài khoản.
      2. BUTL có quyền yêu cầu KHÁCH HÀNG thanh toán đúng và đủ Phí Sử Dụng Dịch Vụ theo các điều khoản và điều kiện được quy định tại ĐKSDDV này và phù hợp với Hợp Đồng BUTL for Work.
  • Không ảnh hưởng đến các điều khoản được quy định trong ĐKSDDV này, trong trường hợp KHÁCH HÀNG vi phạm nghĩa vụ quy định tại ĐKSDDV này thì BUTL có quyền đơn phương chấm dứt hoặc tạm dừng cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng; chấm dứt Hợp Đồng BUTL for Work với hiệu lực tức thì sau khi BUTL gửi thông báo văn bản cho KHÁCH HÀNG và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có). Để tránh hiểu nhầm, việc vi phạm các điều kiện dịch vụ của Ứng Dụng BUTL bởi KHÁCH HÀNG hoặc bất kỳ Nhân Viên KHÁCH HÀNG nào sẽ được xem là một vi phạm vì mục đích của quy định tại đoạn này.
  1. Nghĩa vụ của BUTL
    1. BUTL sẽ cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng cho KHÁCH HÀNG theo đúng thỏa thuận tại ĐKSDDV này.
    2. Trong khả năng nỗ lực hợp lý, BUTL sẽ phối hợp với Bên Vận Chuyển thứ ba để giải quyết các khiếu nại phát sinh từ Dịch Vụ Vận chuyển được thực hiện bởi Bên Vận Chuyển thứ ba. Để tránh hiểu nhầm, KHÁCH HÀNG theo đây ghi nhận và đồng ý rằng bất kỳ khiếu nại nào liên quan đến việc cung cấp Dịch Vụ Vận Chuyển bởi Bên Vận Chuyển thứ ba sẽ thuộc phạm vi trách nhiệm của Bên Vận Chuyển thứ ba.
  • Trừ trường hợp việc tiết lộ Dữ Liệu Cá Nhân vì mục đích của các dịch vụ được quy định tại ĐKSDDV này, BUTL sẽ giữ bí mật thông tin về Nhân Viên KHÁCH HÀNG trong suốt thời hạn của Hợp Đồng BUTL for Work, bao gồm các Dữ Liệu Cá Nhân được cung cấp theo ĐKSDDV này.
  1. Quyền và nghĩa vụ của KHÁCH HÀNG
    1. Quyền của KHÁCH HÀNG
      1. KHÁCH HÀNG có quyền yêu cầu BUTL thực hiện việc cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng cho KHÁCH HÀNG theo đúng thỏa thuận phù hợp với ĐKSDDV này và Hợp Đồng BUTL for Work.
      2. KHÁCH HÀNG có quyền yêu cầu BUTL cung cấp hóa đơn tài chính liên quan đến các dịch vụ được cung cấp theo ĐKSDDV này.
  • KHÁCH HÀNG có quyền yêu cầu BUTL giải thích và chỉnh sửa trong trường hợp có sai sót khi tính Phí Sử Dụng Dịch Vụ, luôn luôn với điều kiện là, các khiếu nại này phải được gửi đến cho BUTL bằng văn bản trong vòng ba (03) Ngày Làm Việc kể từ ngày của Báo Cáo Tháng có liên quan bằng văn bản hoặc bằng phương tiện điện tử. Trong mọi trường hợp, các khiếu nại này sẽ được giải quyết và thống nhất giữa Các Bên không muộn hơn ngày cuối cùng của tháng dương lịch liền sau tháng được xuất hóa đơn có liên quan. >
  1. Nghĩa vụ của KHÁCH HÀNG
    1. Vì mục đích vận hành Tài Khoản và sử dụng các dịch vụ được quy định trong ĐKSDDV này, KHÁCH HÀNG sẽ gửi cho BUTL mẫu đăng ký sử dụng dịch vụ BUTL for Work theo mẫu do BUTL cung cấp vào hoặc vào khoảng thời điểm ký Hợp Đồng BUTL for Work (“Mẫu Đăng Ký”) quy định rõ, ngoài những thông tin khác, thông tin của người được ủy quyền để vận hành Tài Khoản của KHÁCH HÀNG trên BUTL Hub, bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc, điều chỉnh Danh Sách Nhân Viên KHÁCH HÀNG. Bất kỳ sửa đổi nào đối với thông tin do KHÁCH HÀNG cung cấp trong Mẫu Đăng Ký sẽ chỉ có hiệu lực sau 24 giờ kể từ thời điểm BUTL nhận được thông báo sửa đổi trừ trường hợp Bất Khả Kháng.
    2. KHÁCH HÀNG chịu trách nhiệm hoàn toàn và duy nhất trong việc cung cấp, cập nhật và duy trì (i) các thông tin về Nhân Viên KHÁCH HÀNG, bao gồm nhưng không giới hạn bởi, Dữ Liệu Cá Nhân, mà sẽ được Xử Lý bởi BUTL tùy từng thời điểm trong suốt thời hạn của Hợp Đồng BUTL for Work, và (ii) tất cả các giấy phép, miễn trừ, cho phép, chấp thuận và cho phép do Nhân Viên KHÁCH HÀNG yêu cầu để đảm bảo tuân thủ chặt chẽ tất cả các quy định của pháp luật và các quy định khác bất kể là quy định dưới dạng văn bản hay hình thức khác.
  • KHÁCH HÀNG phải đảm bảo việc sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng được giới hạn chỉ dành riêng cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG và KHÁCH HÀNG phải tiến hành thực hiện các biện pháp kiểm soát hợp lý nhằm đảm bảo chỉ những nhân viên đó mới được truy cập Dịch Vụ Ứng Dụng.
  1. KHÁCH HÀNG đảm bảo rằng các thông tin chi tiết về Nhân Viên KHÁCH HÀNG và tất cả các thông tin liên quan đến Nhân Viên KHÁCH HÀNG, bao gồm nhưng không giới hạn bởi Dữ Liệu Cá Nhân, được cung cấp cho BUTL không có bất kỳ lỗi, nhầm lẫn hoặc chi tiết nào không chính xác bất kể là do thông tin đã bị cũ hay bị hết hạn và bảo đảm rằng các thông tin đó đều được cung cấp một cách chính xác trên mọi phương diện.
  2. Để tránh nhầm lẫn, BUTL sẽ không chịu trách nhiệm nếu có bất kỳ Nhân Viên KHÁCH HÀNG nào mà không còn làm việc cho KHÁCH HÀNG nữa hoặc vì bất kỳ lý do nào khác không còn được KHÁCH HÀNG cho phép sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng lại tiếp tục sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng và khi xảy ra trường hợp như vậy, KHÁCH HÀNG sẽ vẫn phải thanh toán các thông báo cước phí mà BUTL đã phát hành phát sinh từ việc sử dụng dịch vụ của những cá nhân này.
  3. KHÁCH HÀNG phải thông báo đầy đủ thông tin về Dịch Vụ Ứng Dụng cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG bao gồm hướng dẫn về cách thức đặt xe được áp dụng và chấp nhận bởi BUTL thông qua Ứng Dụng BUTL và Điều Khoản Sử Dụng Của Ứng Dụng, như được sửa đổi tại từng thời điểm.
  • KHÁCH HÀNG sẽ thanh toán cho BUTL các khoản Phí Sử Dụng Dịch Vụ đến hạn phải trả theo cách thức được quy định trong ĐKSDDV này phụ thuộc vào sự lựa chọn phương thức thanh toán được quy định cụ thể tại Hợp Đồng BUTL for Work.

BẢO ĐẢM

  1. Mỗi Bên cam đoan và bảo đảm với Bên còn lại như sau:
    1. Bên đó được thành lập và hoạt động hợp lệ theo luật pháp của đất nước mà Bên đó đăng ký, và Bên đó có đầy đủ thẩm quyền và quyền hạn để ký kết, thực hiện và tuân thủ các điều khoản và điều kiện của ĐKSDDV này;
    2. ĐKSDDV này là khả thi đối với Bên đó phù hợp với các quy định của Hợp Đồng, và rằng tất cả phê chuẩn cấp công ty mà cần thiết để cho Bên đó tham gia ký kết và thực hiện các nghĩa vụ của mình theo ĐKSDDV này đều đã được thông qua; và
    3. Bên đó đã tiến hành tất cả các hành động cần thiết để ủy quyền việc ký kết và thực hiện ĐKSDDV này và để thực hiện các giao dịch được quy định bởi ĐKSDDV này.
  2. Với tư cách là một nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng, trong phạm vi nỗ lực hợp lý BUTL sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7 để tiếp nhận các khiếu nại và phối hợp với Bên Vận Chuyển thứ ba để Bên Vận Chuyển thứ ba có liên quan giải quyết các khiếu nại của KHÁCH HÀNG. KHÁCH HÀNG đồng ý rằng, với tư cách là một công ty về công nghệ, BUTL sẽ cung cấp cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG phương thức yêu cầu Dịch Vụ Vận Chuyển thông qua sử dụng Ứng Dụng BUTL. BUTL không và không có ý định cung cấp phương tiện vận tải, dịch vụ vận tải hoặc dịch vụ vận chuyển hoặc tiến hành bất kỳ hành động nào dưới bất kỳ hình thức nào với tư cách nhà cung cấp dịch vụ công cộng, dịch vụ phương tiện, điều hành taxi, dịch vụ vận chuyển. Bên Vận Chuyển thứ ba sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với bất kỳ Dịch Vụ Vận Chuyển nào mà được cung cấp cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG thông qua Ứng Dụng BUTL.
  3. KHÁCH HÀNG xác nhận và hoàn toàn đồng ý rằng Dịch Vụ Vận Chuyển được cung cấp bởi các Bên Vận Chuyển thứ ba độc lập thông qua Ứng Dụng BUTL là hoàn toàn thuộc phạm vi trách nhiệm các bên cung cấp dịch vụ thứ ba này. BUTL, trong phạm vi nỗ lực hợp lý của mình, bảo đảm và duy trì cho Nhân viên KHÁCH HÀNG hưởng quyền lợi Bảo Hiểm Tai Nạn Cá Nhân cho người đặt xe BUTLBike và BUTLCar thông qua Ứng Dụng BUTL (thông tin chi tiết về quy trình thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm được công bố tại https://www.BUTL.com/vn/safety/insurance/).
  4. Bất kỳ khiếu nại nào của Nhân Viên KHÁCH HÀNG về bất kỳ tổn thất hoặc thiệt hại nào mà Nhân Viên KHÁCH HÀNG gánh chịu sẽ là vấn đề giữa Nhân Viên KHÁCH HÀNG với các Bên Vận Chuyển. KHÁCH HÀNG theo đây sẽ miễn trừ một cách rõ ràng và giải trừ BUTL khỏi bất kỳ và tất cả các trách nhiệm, khiếu nại, khởi kiện, hoặc các thiệt hại phát sinh từ việc sử dụng Dịch Vụ Vận Chuyển thông qua Ứng Dụng BUTL.
  5. KHÁCH HÀNG đồng ý rằng KHÁCH HÀNG sẽ bảo vệ, bồi thường cho BUTL (và đảm bảo cho BUTL được bồi thường) và không làm phương hại đến BUTL, các bên cấp phép sử dụng sở hữu trí tuệ cho BUTL và các công ty mẹ, chi nhánh, công ty liên kết, nhân sự quản lý, giám đốc, thành viên, nhân viên, chuyên gia tư vấn luật và đại lý của BUTL đối với bất kỳ và tất cả các khiếu nại, chi phí, thiệt hại, tổn thất, trách nhiệm và phí tổn (bao gồm cả các chi phí pháp lý) mà BUTL gánh chịu cho việc vi phạm bất kỳ điều khoản nào của ĐKSD này của KHÁCH HÀNG và/hoặc Nhân Viên KHÁCH HÀNG.
  6. KHÁCH HÀNG đảm bảo với BUTL rằng toàn bộ thông tin nêu trong bất kỳ đơn đề nghị sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng nào do KHÁCH HÀNG thực hiện, cho dù bằng bản in hoặc đăng ký trực tuyến vào hoặc vào khoảng ngày ký kết Hợp Đồng BUTL for Work, đều chính xác, đầy đủ và trung thực trên mọi khía cạnh, và KHÁCH HÀNG cam kết sẽ thông báo cho BUTL kịp thời bằng văn bản khi có bất kỳ thay đổi nào đối với các thông tin đó.
  7. KHÁCH HÀNG đảm bảo với BUTL rằng KHÁCH HÀNG đã có được tất cả chấp thuận cần thiết từ Nhân Viên KHÁCH HÀNG trong việc cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến bất kỳ Nhân Viên KHÁCH HÀNG nào bao gồm, nhưng không giới hạn, việc cung cấp Dữ Liệu Cá Nhân của Nhân Viên KHÁCH HÀNG cho BUTL để BUTL và/hoặc Bên Vận Chuyển thực hiện các quyền và nghĩa vụ của các bên có liên quan vì mục đích của ĐKSDDV này. Vì mục đích của điều khoản này, BUTL và Bên Vận Chuyển có nghĩa bao gồm cả các nhân viên của BUTL và Bên Vận Chuyển và các cá nhân trực tiếp thực hiện Dịch Vụ Vận Chuyển.

HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

  1. Tùy thuộc vào suy xét hợp lý và nhu cầu kinh doanh của BUTL, trong trường hợp BUTL xét thấy cần thiết phải hủy bỏ Hợp Đồng BUTL for Work để tránh hoặc đề phòng bất kỳ khiếu nại nào chống lại BUTL hoặc để tránh hoặc đề phòng bất kỳ vi phạm nào đối với bất kỳ lệnh nào của tòa án, quy định của chính phủ hoặc các quy định khác của bất kỳ cơ quan nhà nước nào khác, BUTL phải thông báo cho KHÁCH HÀNG ngay khi có thể. Để tránh nhầm lẫn, khi BUTL quyết định hủy bỏ Hợp Đồng BUTL for Work, BUTL sẽ hoàn trả khoản tiền đặt cọc đã nêu trong Hợp Đồng Dịch Vụ trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi KHÁCH HÀNG hoàn tất thanh toán tất cả và bất kỳ khoản tiền còn tồn đọng nào mà KHÁCH HÀNG phải thanh toán cho BUTL.”

THUẾ

  1. Các Bên đồng ý rằng ĐKSDDV này sẽ tuân theo tất cả các khoản thuế và phí theo quy định nhà nước được áp dụng và có liên quan đến bất kỳ loại thuế nào có thể được áp dụng trong tương lai. KHÁCH HÀNG cũng đồng ý sẽ nỗ lực hết mình để tiến hành tất cả các hành động cần thiết và theo yêu cầu của pháp luật có liên quan để hỗ trợ và/hoặc bảo vệ, và tạo điều kiện cho BUTL có thể yêu cầu thanh toán hoặc kiểm tra lại bất kỳ khoản nợ thuế đầu vào nào, khoản khấu trừ, khoản giảm giá hoặc khoản hoàn trả nào liên quan đến các khoản thuế đã nộp hoặc phải nộp liên quan đến Dịch Vụ Ứng Dụng được cung cấp theo ĐKSDDV này.
  2. Bất kỳ khoản tiền nào theo ĐKSDDV này sẽ phải thanh toán mà không được khấu trừ hoặc giữ lại vì hoặc do bất kỳ loại thuế, phí hoặc lệ phí nào của chính phủ ở hiện tại hay tương lai, dưới bất kỳ hình thức nào, được áp dụng hoặc được thu bởi hoặc vì nhà nước Việt Nam, bởi hoặc vì bất kỳ đơn vị hành chính hoặc chính quyền địa phương của đất nước có quyền đánh thuế, trừ khi việc khấu trừ hoặc giữ lại đó là do pháp luật quy định.

CHẤM DỨT

  1. Mỗi Bên đều có quyền chấm dứt Hợp Đồng BUTL for Work với một thông báo bằng văn bản trước (30) ba mươi ngày làm việc cho Bên kia trong trường hợp:
    1. Bên kia vi phạm ĐKSDDV này mà không có khả năng khắc phục;
    2. Bên kia vi phạm ĐKSDDV này và không khắc phục được vi phạm đó trong thời hạn mười bốn (14) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản nêu chi tiết vi phạm và yêu cầu khắc phục;
    3. Bên kia bất kể là do bắt buộc hay tự nguyện tuyên bố phá sản hoặc giải thể vì mục đích sáp nhập hoặc tiến hành tái cơ cấu với chủ nợ hoặc bị quản lý toàn bộ hoặc một phần tài sản bởi một bên được tòa án chỉ định, hoặc lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả;
    4. việc chấm dứt đó được cho là cần thiết bởi bất kỳ lệnh hoặc chỉ thị của bất kỳ cơ quan chính phủ hoặc chính quyền hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với vấn đề của ĐKSDDV này; hoặc
    5. chỉ thị hoặc quy định nói trên nêu rõ việc cấm một bên không được phép thực hiện các nghĩa vụ của mình theo ĐKSDDV này.
  2. Không ảnh hưởng đến các quy định nêu trên, trong mọi trường hợp, một Bên có quyền chấm dứt ĐKSDDV này bằng một thông báo trước ba mươi (30) ngày cho Bên còn lại mà không cần nêu bất kỳ lý do gì. Để tránh nhầm lẫn, sau khi thông báo bằng văn bản, KHÁCH HÀNG sẽ được hoàn lại khoản tiền chênh lệch giữa khoản tiền mà KHÁCH HÀNG đã đặt cọc theo ĐKSDDV này và bất kỳ khoản tiền nào.BUTL sẽ hoàn trả khoản tiền đặt cọc đã nêu trong Hợp Đồng BUTL for Work trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi KHÁCH HÀNG hoàn tất thanh toán tất cả và bất kỳ khoản tiền còn tồn đọng nào mà KHÁCH HÀNG phải thanh toán cho BUTL.
  3. Tùy thuộc vào Điều 7.1 và 7.2, Hợp Đồng BUTL for Work sẽ bị chấm dứt và toàn bộ số tiền mà KHÁCH HÀNG chưa đến hạn phải thanh toán cho BUTL sẽ ngay lập tức trở thành đến hạn (sau đây được gọi là “Phí Sử Dụng Dịch Vụ Tồn Đọng”) và KHÁCH HÀNG phải lập tức thanh toán tất cả Phí Sử Dụng Dịch Vụ Tồn đọng và/hoặc bất kỳ khoản tiền nào khác đến hạn theo ĐKSDDV này cho BUTL trước khi việc chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại điều này có hiệu lực. Để tránh nhầm lẫn, sau khi thông báo bằng văn bản, BUTL sẽ hoàn trả khoản tiền đặt cọc đã nêu trong Hợp Đồng Dịch Vụ trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi KHÁCH HÀNG hoàn tất thanh toán tất cả và bất kỳ khoản tiền còn tồn đọng nào mà KHÁCH HÀNG phải thanh toán cho BUTL.
  4. Trong trường hợp Hợp Đồng BUTL for Work bị chấm dứt phù hợp với Điều 7.1 và 7.2, trước khi kết thúc thời hạn của Hợp Đồng BUTL for Work, KHÁCH HÀNG sẽ được hoàn lại khoản tiền chênh lệch giữa khoản tiền mà KHÁCH HÀNG đã đặt cọc theo ĐKSDDV này BUTL sẽ hoàn trả khoản tiền đặt cọc đã nêu trong Hợp Đồng Dịch Vụ trong vòng 15 (mười lăm) ngày sau khi KHÁCH HÀNG hoàn tất thanh toán tất cả và bất kỳ khoản tiền còn tồn đọng nào mà KHÁCH HÀNG phải thanh toán cho BUTL.
  5. BUTL có thể chấm dứt, dừng, điều chỉnh hoặc tạm dừng việc cung cấp Dịch Vụ Ứng Dụng vào bất kỳ thời điểm nào khi cần phải đảm bảo an ninh hoặc khi xảy ra các tình huống vượt ngoài tầm kiểm soát của BUTL, hoặc trong trường hợp xảy ra gian lận hoặc KHÁCH HÀNG vi phạm các điều khoản sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng, BUTL sẽ nỗ lực để thông báo cho KHÁCH HÀNG bảy (7) ngày trước khi dừng hoặc tạm dừng sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng.
  6. Các Bên sẽ luôn thiện chí để giải quyết các tranh chấp, bất đồng hoặc khiếu nại liên quan đến ĐKSDDV này và KHÁCH HÀNG đồng ý rằng KHÁCH HÀNG sẽ thảo luận và thương thảo thiện chí bằng mọi phương tiện thích hợp để giải quyết các vấn đề và vì mục đích giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả và thiện chí.
  7. Việc hết hạn hay chấm dứt Hợp Đồng BUTL for Work trước thời hạn sẽ không làm phương hại đến hoặc không ảnh hưởng đến bất kỳ trách nhiệm hay nghĩa vụ nào từng tồn tại trước đó của Các Bên và cũng sẽ không giải trừ các Bên khỏi các nghĩa vụ mà có tính chất giữ nguyên hiệu lực kể cả sau khi hết hạn hoặc chấm dứt Hợp Đồng, bao gồm các cam đoan, bảo đảm cũng như nghĩa vụ bồi thường và nghĩa vụ bảo mật của từng Bên.

TẠM DỪNG DỊCH VỤ

  1. Không ảnh hưởng đến các quy định khác của ĐKSDDV này, BUTL sẽ ngay lập tức tạm dừng Dịch Vụ Ứng Dụng ngay lập tức tạm dừng sau khi BUTL gửi thông báo bằng văn bản cho KHÁCH HÀNG nếu BUTL nghi ngờ KHÁCH HÀNG hoặc Nhân Viên KHÁCH HÀNG có bất kỳ hành vi sử dụng nào trái phép, bất hợp pháp và/hoặc gian lận, hoặc tùy thuộc vào sự suy xét hợp lý của BUTL, Dịch Vụ Ứng Dụng chưa được thanh toán đầy đủ và đúng hạn, và/hoặc vì bất kỳ lý do liên quan nào khác mà không cần thông báo cho KHÁCH HÀNG. Trong các trường hợp đó, ĐKSDDV này vẫn tiếp tục có đầy đủ hiệu lực và KHÁCH HÀNG và/hoặc Nhân Viên KHÁCH HÀNG vẫn giữ nguyên trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí phải trả do việc sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng.

THỰC HIỆN DỊCH VỤ CỦA BÊN VẬN CHUYỂN BÊN THỨ BA

  1. Thỏa thuận bên thứ ba mà theo đó Bên Vận Chuyển sẽ cung cấp dịch vụ vận chuyển cho Nhân Viên KHÁCH HÀNG là một thỏa thuận bên thứ ba độc lập ký với KHÁCH HÀNG và Bên Vận Chuyển không phải là một nhân viên hay đại lý của BUTL.
  2. BUTL không cung cấp và không chịu trách nhiệm đối với Dịch Vụ Vận Chuyển trên mọi phương diện. KHÁCH HÀNG công nhận & đồng ý Bên Vận Chuyển chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hành vi hay sai sót gì khi Bên Vận Chuyển không thể, hoặc chậm trễ hoặc từ chối trong việc:
    1. (a) cung cấp Dịch Vụ Vận Chuyển;
    2. chấp nhận phí sử dụng thông thường của Dịch Vụ Vận Chuyển; và
    3. hoàn trả bất kỳ hồ sơ gì liên quan đến một Công Cụ Cho Phép Đặt Xe và Tính Cước cho BUTL một cách kịp thời.
  3. BUTL không thẩm định tính an toàn, độ tin cậy, tính phù hợp, tính hợp pháp hay khả năng của Bên Vận Chuyển thứ ba trong việc cung cấp Dịch Vụ Vận Chuyển và KHÁCH HÀNG cũng miễn trừ và giải trừ BUTL khỏi bất kỳ và toàn bộ trách nhiệm, khiếu nại, khởi hiện, hoặc thiệt hại phát sinh từ Dịch Vụ Vận Chuyển.
  4. KHÁCH HÀNG sẽ không làm cho Bên Vận Chuyển thứ ba, vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt thời hạn của Hợp Đồng BUTL for Work, có bất kỳ khiếu nại hay yêu cầu quyền lợi gì hoặc có bất kỳ kiện tụng gì mà có thể, dưới bất kỳ hình thức nào:
    1. a) ảnh hưởng bất lợi đến tính hợp pháp và khả năng thi hành của các Quyền Sở Hữu Trí Tuệ của BUTL đối với Ứng Dụng BUTL;
    2. dẫn đến tổn hại hoặc sử dụng sai, ảnh hưởng đến uy tín, hoặc ảnh hưởng bất lợi đến quyền lợi và lợi ích của BUTL liên quan và đối với Ứng Dụng BUTL; hoặc
    3. dẫn đến việc đăng ký hoặc nộp đơn khác đối với tính hợp pháp của quyền sở hữu hoặc quyền hạn của BUTL đối với Ứng Dụng BUTL.
  5. Trừ khi được quy định rõ ràng khác đi trong ĐKSDDV này, không quy định nào trong ĐKSDDV này được xem là trao, một cách gián tiếp, trực tiếp hay ẩn ý, quyền không thay đổi hay quyền khác, bất kỳ quyền, sự cấp phép hoặc cam kết nào của BUTL dành cho KHÁCH HÀNG hoặc cho bất kỳ Bên Vận Chuyển bên thứ ba nào.

BẢO MẬT

  1. Mỗi Bên phải bảo mật và không được tiết lộ cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào hoặc sử dụng, trực tiếp hay gián tiếp vì lợi ích của chính bên đó hoặc cá nhân, tổ chức khác (trừ khi để thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó theo ĐKSDDV này), bất kỳ Thông Tin Bảo Mật nào được tiết lộ, truyền đạt hoặc bằng cách khác cung cấp cho Bên Nhận Thông Tin bởi Bên Tiết Lộ hoặc đại diện thay mặt cho Bên Tiết Lộ. Điều này không áp dụng cho bất kỳ Thông Tin Bảo Mật nào mà tại thời điểm tiết lộ, công khai hoặc được cung cấp theo cách khác bởi Bên Tiết Lộ, Thông Tin Bảo Mật đó đã được công khai và sẽ ngừng áp dụng với bất kỳ thông tin nào mà sau đó sẽ được công khai trừ trường hợp việc thông tin công khai này là kết quả của việc vi phạm nghĩa vụ bảo mật của Bên Nhận Thông Tin.
  2. Các Bên đồng ý rằng KHÁCH HÀNG sẽ không tiết lộ cho bất kỳ ai về bất kỳ đề xuất, điều khoản và điều kiện nào, các thỏa thuận tài chính, và bất kỳ nội dung nào khác liên quan đến các vấn đề được quy định trong ĐKSDDV này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của BUTL.
  3. Bên Nhận Thông Tin có thể tiết lộ Thông Tin Bảo Mật cho:
    1. các giám đốc và nhân viên của Bên Nhận Thông Tin trong mức độ mà công việc của họ yêu cầu họ phải được tiếp cận Thông Tin Bảo Mật đó, với điều kiện rằng Bên Nhận Thông Tin sẽ hướng dẫn các giám đốc và nhân viên của họ phải giữ bảo mật Thông Tin Bảo Mật đó và không được sử dụng Thông Tin Bảo Mật đó vào bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc hoàn thành nhiệm vụ của họ một cách phù hợp; và
    2. các bên kiểm toán viên, luật sư và các nhà tư vấn chuyên môn được thuê ngoài của Bên Nhận Thông Tin, và Bên Nhận Thông Tin sẽ đảm bảo rằng những người được tiết lộ thông tin cũng đã bị ràng buộc theo nghĩa vụ hợp đồng đối với quy định của điều khoản này bằng cách xây dựng các quy định bảo mật tương ứng trong các hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng khác được ký kết với các cá nhân, tổ chức này.
  4. Các nghĩa vụ bảo mật này sẽ duy trì hiệu lực vô thời hạn kể cả sau khi Hợp Đồng BUTL for Work đã hết hạn hoặc chấm dứt, ngoại trừ và cho đến khi Thông Tin Bảo Mật trở thành thông tin công khai.

BẤT KHẢ KHÁNG

  1. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm với Bên còn lại hoặc bị coi là vi phạm ĐKSDDV này vì lý do Bên đó chậm trễ hay không thực hiện được bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo ĐKSDDV này, nếu sự chậm trễ hay việc không thực hiện được đó là do một sự kiện Bất Khả Kháng, với điều kiện là Bên đó sẽ:
    1. ngay khi có thể, gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại về chi tiết sự kiện Bất Khả Kháng, mức độ ảnh hưởng và lý do mà Bên đó không thể hoàn thành hay thực hiện các nghĩa vụ của mình và dự kiến thời gian mà Bên đó bị gián đoạn không thể thực hiện hoặc hoàn thành được các nghĩa vụ của mình; và
    2. ngay lập tức tiến hành và tiếp tục thực hiện tất cả các hành động trong khả năng của mình nhằm giảm thiểu thời gian ảnh hưởng và hậu quả của sự kiện Bất Khả Kháng đối với Bên đó.

2.   MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

  1. Việc bất kỳ Bên nào, tại bất kỳ thời điểm nào, không thực thi được bất kỳ quy định nào của ĐKSDDV này và Hợp Đồng BUTL for Work sẽ không được hiểu là việc miễn trừ bất kỳ quyền hay phương cách khắc phục nào theo đó và cũng không ảnh hưởng theo bất kỳ cách nào đến giá trị pháp lý của ĐKSDDV này và Hợp Đồng BUTL for Work hoặc bất kỳ phần nào của ĐKSDDV này và Hợp Đồng BUTL for Work. Không có sự miễn trừ nào có hiệu lực trừ khi được lập thành văn bản và việc miễn trừ một vi phạm của ĐKSDDV này và/ hoặc Hợp Đồng BUTL for Work sẽ không có nghĩa là miễn trừ bất kỳ vi phạm nào trước đó hoặc sau này.

3.   HIỆU LỰC TỪNG PHẦN

  1. Nếu bất kỳ phần nào của ĐKSDDV này và/hoặc Hợp Đồng BUTL for Work trở nên vô giá trị hoặc không thể thi hành được vì bất kỳ lý do nào thì giá trị và tính khả thi của phần còn lại của ĐKSDDV này và/hoặc Hợp Đồng BUTL for Work sẽ không bị phương hại hoặc bị ảnh hưởng.
  2. Nếu một phán quyết hay lệnh cuối cùng của bất kỳ tòa án có thẩm quyền nào, hay bất kỳ ủy ban hoặc cơ quan chính phủ hoặc cơ quan nào có thẩm quyền quản lý đối với bất kỳ Bên nào khiến cho ĐKSDDV này và/ hoặc Hợp Đồng BUTL for Work hoặc bất kỳ phần nào của ĐKSDDV này và/ hoặc Hợp Đồng BUTL for Work không thể thực hiện được một cách hợp pháp, cả hai Bên sẽ ngay lập tức nỗ lực hợp lý để thỏa thuận các điều chỉnh đối với ĐKSDDV này và/hoặc Hợp Đồng BUTL for Work nhằm tuân thủ phán quyết hoặc lệnh đó.

4.   ĐIỀU CHỈNH

  1. BUTL bảo lưu quyền điều chỉnh hoặc sửa đổi ĐKSDDV và sẽ thông báo các điều chỉnh cho KHÁCH HÀNG theo từng thởi điểm.
  2. Bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện được áp dụng bởi KHÁCH HÀNG sẽ không là một phần của ĐKSDDV này trừ trường hợp BUTL đồng ý rõ ràng bằng văn bản.

5.   KHÔNG CÓ QUAN HỆ HỢP DANH

  1. Không điều nào trong ĐKSDDV này được hiểu là tạo thành quan hệ hợp danh hoặc liên doanh giữa hai Bên hoặc làm cho một Bên trở thành đại lý của Bên còn lại vì bất kỳ mục đích gì và không Bên nào có quyền ràng buộc Bên còn lại mà không có sự đồng ý trước bằng bản của Bên còn lại.

6.   THÔNG BÁO

  1. Bất kỳ thông báo nào theo ĐKSDDV này gửi cho một Bên đều phải được lập bằng văn bản và phải được gửi trực tiếp hoặc bằng thư trả trước, thư bảo đảm hoặc có báo phát, hoặc bằng thư điện tử tới địa chỉ như sau:
    1. Đến BUTL:Người nhận : BUTL for WorkĐịa chỉ : 268 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Thành Phố Hồ Chí Minh

Email : corpsales.vn@BUTL.com

  1. Đến KHÁCH HÀNG:Đến địa chỉ và/hoặc email và người nhận do KHÁCH HÀNG đăng ký tại thời điểm ký kết Hợp Đồng BUTL for Work.
  1. Một thông báo được coi là đã nhận, tại thời điểm nhận thư nếu giao thư trực tiếp; vào ngày nhận thư theo quy trình gửi thư thông thường nếu được gửi theo đường bưu điện; hoặc vào thời điểm truyền thư nếu được gửi bằng thư điện tử.

7.   GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ĐIỀU CHỈNH

  1. KHÁCH HÀNG sẽ gửi thông báo cho BUTL trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có vấn đề xảy ra và phát sinh khiếu nại.
  2. Các Bên đồng ý rằng Các Bên sẽ nỗ lực hết mình để giải quyết bất kỳ tranh chấp hoặc bất đồng nào phát sinh liên quan đến ĐKSDDV này hoặc việc thực hiện hoặc xây dựng các thỏa thuận theo ĐKSDDV này hoặc bất kỳ vấn đề hoặc sự việc nào có liên quan đến ĐKSDDV này, dưới bất kỳ hình thức nào, hoặc quyền, nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của Các Bên theo hoăc có liên quan đến ĐKSDDV này.
  3. Trong trường hợp bất kỳ tranh chấp nào không giải quyết được bằng thương lượng trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày BUTL nhận được khiếu nại, Các Bên đồng ý sẽ gửi tranh chấp đến giải quyết tại tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  4. ĐKSDDV này được giải thích và điều chỉnh bởi luật pháp Việt Nam, không xét đến lựa chọn hoặc mâu thuẫn giữa các quy định của pháp luật của bất kỳ quốc gia nào.

8.   ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. ĐKSDDV này sẽ có hiệu lực kể từ ngày được ban hành và sẽ có giá trị ràng buộc đối với KHÁCH HÀNG tại thời điểm ký kết Hợp Đồng BUTL for Work có liên quan.
  2. Trong phạm vi được cho phép trong ĐKSDDV này, ĐKSDDV này và tất cả các phụ lục đính kèm đã bao gồm tất cả các điều kiện và điều khoản liên quan đến các vấn đề được quy định trong ĐKSDDV này và thay thế tất cả thỏa thuận và cam kết giữa Các Bên, cho dù bằng lời nói hoặc bằng văn bản trước đó. Các phụ lục của ĐKSDDV này cấu thành phần không thể tách rời của ĐKSDDV này và là một phần của ĐKSDDV này khi được dẫn chiếu đến.
  3. ĐKSDDV này được lập bằng tiếng Anh và tiếng Việt có giá trị như nhau. Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa bản tiếng Anh và bản tiếng Việt, bản tiếng Việt sẽ có giá trị ưu tiên áp dụng.

ĐIỀU KHOẢN CHUNG VỀ NGHĨA VỤ THANH TOÁN

  1. KHÁCH HÀNG đồng ý rằng mọi Phí Sử Dụng Dịch Vụ mà BUTL tính phí với KHÁCH HÀNG do việc sử dụng các dịch vụ được quy định trong ĐKSDDV này của Nhân Viên KHÁCH HÀNG đều sẽ không được hoàn trả và luôn được áp dụng tại mọi thời điểm sau khi Nhân viên KHÁCH HÀNG đã hoàn thành chuyến đi đặt trên Ứng Dụng BUTL.
  2. KHÁCH HÀNG sẽ thông qua Tài Khoản này cung cấp danh sách Nhân Viên KHÁCH HÀNG cùng với tất cả các thông tin cần thiết để sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng. Danh sách Nhân Viên KHÁCH HÀNG có thể được sửa đổi bởi KHÁCH HÀNG tại từng thời điểm trên BUTL Hub.
  3. KHÁCH HÀNG có quyền truy cập vào Tài Khoản để kiểm tra và tải về Báo Cáo Tháng sẽ được hiển thị trên BUTL Hub.
  4. KHÁCH HÀNG phải đảm bảo thanh toán tất cả khoản tiền còn tồn đọng vào hoặc trước ngày đến hạn tương ứng được quy định theo cách tính nêu trên từ các nguồn thu hợp pháp và sẽ phải thanh toán mà không được quyền yêu cầu bồi thường ngược lại hoặc yêu cầu trừ nợ, chiết khấu hoặc khấu trừ bất kỳ phần tiền nào dưới bất kỳ hình thức nào đối với các khoản phải thanh toán đó.
  5. KHÁCH HÀNG có nghĩa vụ phải thực hiện các khoản thanh toán này đầy đủ & đúng thời hạn quy định trong Hợp đồng bất kể:
    1. KHÁCH HÀNG có thể có tranh chấp về quyền hạn của Nhân Viên KHÁCH HÀNG trong việc chi trả Sử Dụng Dịch Vụ, hoặc thẩm quyền của bất kỳ ai trong việc sử dụng một Công Cụ Cho Phép & Tính Cước để chi trả một khoản phí bằng chi phí của KHÁCH HÀNG;
    2. sự tồn tại của bất kỳ tranh chấp nào giữa một Bên Vận Chuyển và KHÁCH HÀNG hoặc bất kỳ Nhân Viên KHÁCH HÀNG nào; hoặc
    3. liên quan đến phí hoặc bất kỳ lý do nào khác.
  6. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ tranh chấp nào giữa KHÁCH HÀNG và Nhân Viên KHÁCH HÀNG, KHÁCH HÀNG phải ngay lập tức thông báo cho BUTL bằng văn bản và phải thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền nào đang đến hạn ngay cả khi tranh chấp đang được giải quyết.

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1
THANH TOÁN TRẢ SAU

  1. Đặt Cọc
    1. Để bảo đảm thực hiện ĐKSDDV này, KHÁCH HÀNG phải đặt cọc trước một khoản tiền trước khi bắt đầu sử dụng Dịch Vụ Ứng Dụng như một khoản bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo ĐKSDDV này (“Khoản Đặt Cọc”). Khoản Đặt Cọc sẽ được quy định cụ thể trong Hợp Đồng BUTL for Work.
    2. Khoản Đặt Cọc sẽ được điều chỉnh phụ thuộc vào Phí Sử Dụng Thực Tế do KHÁCH HÀNG sử dụng tùy thuộc vào quyết định của BUTL hoặc việc thanh toán trễ hạn của KHÁCH HÀNG. Để tránh hiểu nhầm, trong suốt thời hạn của Hợp Đồng BUTL for Work, BUTL bảo lưu quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, yêu cầu KHÁCH HÀNG cung cấp cho BUTL một khoản tiền bổ sung đối với Khoản Đặt Cọc (“Khoản Đặt Cọc Bổ Sung”) được tính dựa trên Phí Sử Dụng Dịch Vụ thực tế của hai tháng gần nhất trước thời điểm yêu cầu khoản tiền bổ sung (“Yêu Cầu Bổ Sung”). Yêu Cầu Bổ Sung này, theo toàn quyền quyết định của BUTL, được lập thành văn bản hoặc thư điện tử cho KHÁCH HÀNG. KHÁCH HÀNG phải thanh toán toàn bộ Khoản Đặt Cọc Bổ Sung cho BUTL trong vòng bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày Yêu Cầu Bổ Sung..
    3. Khoản Đặt Cọc và Khoản Đặt Cọc Bổ Sung (khi áp dụng) sẽ được hoàn lại cho KHÁCH HÀNG, không tính lãi, tại thời điểm chấm dứt Hợp Đồng BUTL for Work sau khi cấn trừ tất cả các khoản tiền chưa được thanh toán bởi KHÁCH HÀNG (nếu có). BUTL sẽ hoàn trả khoản tiền đặt cọc đã nêu trong Hợp đồng dịch vụ trong vòng 15 ngày sau khi Khách hàng hoàn tất thanh toán các khoản phải thanh toán cho BUTL.
  2. Danh sách Nhân viên KHÁCH HÀNG

Trong vòng (10) ngày kể từ ngày của Hợp Đồng BUTL for Work, KHÁCH HÀNG sẽ được BUTL cung cấp Công Cụ Cho Phép & Thanh Toán hoặc nhân viên được BUTL chỉ định để hỗ trợ KHÁCH HÀNG đăng ký & kích hoạt truy cập vào Tài Khoản trên BUTL Hub. Thông qua tài khoản này, KHÁCH HÀNG sẽ cung cấp Dữ liệu cá nhân cần thiết của Nhân viên để Nhân viên sử dụng tài khoản BUTL for Work trên ứng dụng BUTL. Danh sách Nhân viên có thể điều chỉnh tùy theo KHÁCH HÀNG từng thời điểm.

  1. Điều khoản thanh toán
    1. Mọi thanh toán đến hạn của Phí Sử Dụng Dịch Vụ đối với các dịch vụ được quy định trong ĐKSDDV này được sử dụng thông qua Ứng Dụng BUTL sẽ được thanh toán cho BUTL theo cách thức được quy định trong ĐKSDDV này.
    2. Tất cả các khoản thanh toán của đợt Báo Cáo Tháng sẽ được BUTL phát hành hóa đơn tài chính tính Phí Sử Dụng Dịch Vụ trong vòng ba (03) Ngày Làm Việc kể từ ngày của Báo Cáo Tháng. Để tránh hiểu nhầm, việc chậm phát hành hóa đơn sẽ không được xem là một việc từ bỏ phí được tính bởi BUTL.
    3. KHÁCH HÀNG phải thanh toán cho BUTL trong thời hạn quy định tại Hợp đồng kể từ ngày nhận được hóa đơn tài chính Để tránh hiểu nhầm, trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến Phí Sử Dụng Dịch Vụ của ĐKSDDV này, KHÁCH HÀNG sẽ thanh toán toàn bộ hóa đơn của Báo Cáo Tháng đang tranh chấp có liên quan trong thời gian chờ đợi giải quyết khoản tiền tranh chấp.
    4. KHÁCH HÀNG thanh toán cho BUTL vào tài khoản ngân hàng của BUTL như được thông báo bởi BUTL tại từng thời điểm.
    5. KHÁCH HÀNG đồng ý thanh toán cho BUTL đầy đủ và tất cả Phí Sử Dụng Dịch Vụ phải trả do việc sử dụng các dịch vụ được cung cấp theo ĐKSDDV này được ghi nhận trên Tài Khoản đã được kích hoạt trên BUTL Hub theo chỉ thị của KHÁCH HÀNG. KHÁCH HÀNG phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ Phí Sử Dụng Dịch Vụ đến hạn trên Tài Khoản bất kể việc sử dụng dịch vụ đó có được KHÁCH HÀNG cho phép hay không. Để tránh nhầm lẫn, BUTL sẽ không cần phải yêu cầu bất kỳ Nhân Viên KHÁCH HÀNG nào bồi thường trước khi yêu cầu KHÁCH HÀNG thanh toán. Chỉ có phí dịch vụ được thanh toán theo hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng trên Ứng Dụng BUTL mới được thể hiện trong hóa đơn tài chính do BUTL phát hành.
    6. Trong phạm vi cho phép của pháp luật, thuế, quyết định của cấp có thẩm quyền, BUTL sẽ phát hành hóa đơn cho KHÁCH HÀNG gồm tất cả các Phí Sử dụng dịch vụ trong tháng đã phát sinh khi sử dụng thẻ thanh toán theo phương thức này. Để tránh hiểu lầm, các hóa đơn thuế của BUTL sẽ chỉ bao gồm các Phí sử dụng dịch vụ phát sinh được thanh toán qua thẻ tín dụng trên úng dụng BUTL.
    7. Trong trường hợp KHÁCH HÀNG chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán, BUTL có quyền yêu cầu KHÁCH HÀNG thanh toán tiền lãi tính trên số tiền chậm thanh toán đó theo lãi suất nợ quá hạn đối với tài khoản tín dụng tại thời điểm áp dụng được quy định bởi Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả và tạm ngừng thực hiện Hợp Đồng cho đến khi được thanh toán đủ. Không ảnh hưởng đến các quy định khác của ĐKSDDV này, trong trường hợp việc thanh toán chậm quá bảy (07) ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán, BUTL có quyền tạm dừng hoặc chấm dứt thực hiện Hợp Đồng BUTL for Work và KHÁCH HÀNG phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thanh toán của mình cũng như bồi thường thiệt hại (nếu có).

PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 2
THANH TOÁN BẰNG THẺ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

  1. Phương thức kích hoạt thanh toán bằng thẻ tín dụng doanh nghiệp
    1. KHÁCH HÀNG sẽ đăng ký trực tuyến thẻ tín dụng doanh nghiệp của KHÁCH HÀNG để thanh toán Phí Sử Dụng Dịch Vụ sẽ được sử dụng bởi Nhân Viên KHÁCH HÀNG. Tất cả các thông tin được cung cấp cho BUTL (trong trường hợp áp dụng) sẽ tuân thủ theo Thông Báo Về Quyền Riêng Tư Người Dùng tại https://www.BUTL.com/vn/privacy/. Việc đăng ký thẻ tín dụng để thanh toán sẽ có áp dụng khoản phí tạm giữ xác nhận một lần duy nhất.
    2. Phí sử dụng dịch vụ phát sinh từ việc sử dụng các dịch vụ ứng dụng BUTL bởi nhân viên của KHÁCH HÀNG theo ĐKSDDV sẽ được khấu trừ vào tài khoản thẻ tín dụng của KHÁCH HÀNG đã đăng ký và được xem là đã được thanh toán trước.
    3. Trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày của Hợp Đồng BUTL for Work, KHÁCH HÀNG sẽ được BUTL cung cấp Công Cụ Cho Phép & Thanh Toán để KHÁCH HÀNG đăng ký & kích hoạt truy cập vào Tài Khoản trên BUTL Hub
  2. Hóa đơn

Trong phạm vi cho phép của pháp luật, thuế, quyết định của cấp có thẩm quyền, BUTL sẽ phát hành hóa đơn cho KHÁCH HÀNG gồm tất cả các Phí Sử dụng dịch vụ trong tháng đã phát sinh khi sử dụng thẻ thanh toán theo phương thức này. Để tránh hiểu lầm, các hóa đơn thuế của BUTL sẽ chỉ bao gồm các Phí sử dụng dịch vụ phát sinh được thanh toán qua thẻ tín dụng trên úng dụng BUTL.